Tên gọi, trụ sở mới và địa chỉ 114 xã phường của Hải Phòng từ ngày 01/07/2025
  1. Home
  2. Kiến thức
  3. Tên gọi, trụ sở mới và địa chỉ 114 xã phường của Hải Phòng từ ngày 01/07/2025
@Xuan.PT 1 tuần trước

Tên gọi, trụ sở mới và địa chỉ 114 xã phường của Hải Phòng từ ngày 01/07/2025

Sau khi sắp xếp và sáp nhập với tỉnh Hải Dương, Thành phố Hải Phòng có 114 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 67 xã, 45 phường và 2 đặc khu là Bạch Long Vĩ và Cát Hải.

Bản đồ hành chính Thành phố Hải Phòng từ sau 01/07/2025

Bản đồ hành chính Thành phố Hải Phòng từ sau 01/07/2025

Thành phố Hải Phòng sau khi sáp nhập với tỉnh Hải Dương có diện tích tự nhiên là 3.194,72km2, dân số là 4.664.124 người.

Trung tâm hành chính TP Hải Phòng mới (Thành ủy, HĐND, UBND) được đặt tại khu đô thị mới Bắc Sông Cấm, phường Thủy Nguyên, TP Hải Phòng.

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc TP Hải Phòng đặt tại Trung tâm Chính trị – Hành chính quận Ngô Quyền (cũ) – Lô 26A, khu đô thị mới Ngã 5 – sân bay Cát Bi, Hải Phòng.

Danh sách các phường, xã, đặc khu của Hải Phòng từ ngày 01/07/2025:

  1. Phường Thủy Nguyên: Thành lập từ các phường Dương Quan, Thủy Đường và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hoa Động, An Lư, Thủy Hà.
  2. Phường Thiên Hương: Thành lập từ các phường Thiên Hương, Hoàng Lâm, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lê Hồng Phong và phần còn lại của phường Hoa Động.
  3. Phường Hòa Bình: Thành lập từ phường Hòa Bình và phần còn lại của phường An Lư, phường Thủy Hà sau khi sắp xếp.
  4. Phường Nam Triệu: Thành lập từ các phường Nam Triệu Giang, Lập Lễ và Tam Hưng.
  5. Phường Bạch Đằng: Thành lập từ các phường Minh Đức, phường Phạm Ngũ Lão và xã Bạch Đằng (TP Thủy Nguyên).
  6. Phường Lưu Kiếm: Thành lập từ các phường Trần Hưng Đạo, Lưu Kiếm, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Liên Xuân và một phần diện tích tự nhiên của xã Quang Trung (TP Thủy Nguyên).
  7. Phường Lê Ích Mộc: Thành lập từ phường Quảng Thanh, phần còn lại của phường Lê Hồng Phong sau khi sắp xếp và phần còn lại của xã Quang Trung (TP Thủy Nguyên).
  8. Phường Hồng Bàng: Thành lập từ các phường Hoàng Văn Thụ, Minh Khai, Phan Bội Châu, Thượng Lý, Sở Dầu, Hùng Vương và một phần diện tích tự nhiên của phường Gia Viên.
  9. Phường Hồng An: Thành lập từ các phường Quán Toan, phường An Hồng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Hưng, Đại Bản, Lê Thiện, Tân Tiến.
  10. Phường Ngô Quyền: Thành lập từ các phường Máy Chai, Vạn Mỹ, Cầu Tre, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Gia Viên và phường Đông Khê.
  11. Phường Gia Viên: Thành lập từ phường Đằng Giang, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cầu Đất, phường Lạch Tray, phần còn lại của phường Gia Viên sau khi sắp xếp và phần còn lại của phường Đông Khê sau khi sắp xếp.
  12. Phường Lê Chân: Thành lập từ các phường Hàng Kênh, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Biên, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm và phần còn lại của phường Cầu Đất, phường Lạch Tray sau khi sắp xếp.
  13. Phường An Biên: Thành lập từ phường An Dương và phần còn lại của các phường An Biên, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm sau khi sắp xếp.
  14. Phường Hải An: Thành lập từ các phường Cát Bi, Đằng Lâm, Thành Tô, Đằng Hải, Tràng Cát, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nam Hải và phường Đông Hải 2.
  15. Phường Đông Hải: Thành lập từ các phường Đông Hải 1 và phần còn lại của phường Đông Hải 2, phường Nam Hải sau khi sắp xếp.
  16. Phường Kiến An: Thành lập từ các phường Nam Sơn, Đồng Hòa, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ và Văn Đẩu. 
  17. Phường Phù Liễn: Thành lập từ các phường Bắc Hà, Ngọc Sơn, một phần diện tích tự nhiên của thị trấn Trường Sơn và phần còn lại của các phường Nam Sơn (quận Kiến An), Đồng Hòa, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ, Văn Đẩu sau khi sắp xếp.
  18. Phường Nam Đồ Sơn: Thành lập từ các phường Minh Đức, Bàng La, Hợp Đức, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Vạn Hương và phường Ngọc Xuyên.
  19. Phường Đồ Sơn: Thành lập từ phường Hải Sơn, một phần diện tích tự nhiên của phường Tân Thành và phần còn lại của phường Vạn Hương, phường Ngọc Xuyên sau khi sắp xếp.
  20. Phường Hưng Đạo: Thành lập từ các phường Đa Phúc, Hưng Đạo, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Anh Dũng và phường Hải Thành.
  21. Phường Dương Kinh: Thành lập từ phường Hòa Nghĩa, phần còn lại của phường Tân Thành sau khi sắp xếp và phần còn lại của phường Anh Dũng, phường Hải Thành sau khi sắp xếp.
  22. Phường An Dương: Thành lập từ phường Nam Sơn (quận An Dương), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Hải, Lê Lợi, Đồng Thái, Tân Tiến và phần còn lại của phường An Hưng sau khi sắp xếp.
  23. Phường An Hải: Thành lập từ phường An Đồng, Hồng Thái,một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lê Lợi và phần còn lại của phường An Hải, phường Đồng Thái sau khi sắp xếp.
  24. Phường An Phong: Thành lập từ phường An Hòa, Hồng Phong, phần còn lại của phường Đại Bản, Lê Thiện, Tân Tiến, Lê Lợi sau khi sắp xếp.
  25. Phường Hải Dương: Thành lập từ các phường Trần Hưng Đạo, Nhị Châu, Ngọc Châu, Quang Trung.
  26. Phường Lê Thanh Nghị: Thành lập từ các phường Tân Bình, Thanh Bình, Lê Thanh Nghị và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trần Phú.
  27. Phường Việt Hòa: Thành lập từ phường Việt Hòa, xã Cao An, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tứ Minh và thị trấn Lai Cách.
  28. Phường Thành Đông: Thành lập từ phường Cẩm Thượng, Bình Hàn, Nguyễn Trãi và xã An Thượng.
  29. Phường Nam Đồng: Thành lập từ phường Nam Đồng và xã Tiền Tiến.
  30. Phường Tân Hưng: Thành lập từ phường Hải Tân, Tân Hưng, xã Ngọc Sơn và phần còn lại của phường Trần Phú sau khi sắp xếp.
  31. Phường Thạch Khôi: Thành lập từ phường Thạch Khôi, xã Gia Xuyên, xã Liên Hồng và một phần diện tích tự nhiên của xã Thống Nhất.
  32. Phường Tứ Minh: Thành lập từ xã Cẩm Đoài, phần còn lại của phường Tứ Minh và thị trấn Lai Cách sau khi sắp xếp.
  33. Phường Ái Quốc: Thành lập từ phường Ái Quốc, xã Quyết Thắng và một phần diện tích tự nhiên của xã Hồng Lạc.
  34. Phường Chu Văn An: Thành lập từ phường Sao Đỏ, Văn An, Chí Minh, Thái Học, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cộng Hòa và Văn Đức.
  35. Phường Chí Linh: Thành lập từ phường Phả Lại, Cổ Thành và xã Nhân Huệ.
  36. Phường Trần Hưng Đạo: Thành lập từ xã Lê Lợi, xã Hưng Đạo (TP Chí Linh) và phần còn lại của phường Cộng Hòa sau khi sắp xếp.
  37. Phường Nguyễn Trãi: Thành lập từ phường Bến Tắm, xã Bắc An và xã Hoàng Hoa Thám.
  38. Phường Trần Nhân Tông: Thành lập từ phường Hoàng Tân, Hoàng Tiến và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Văn Đức.
  39. Phường Lê Đại Hành: Thành lập từ phường Tân Dân, An Lạc và Đồng Lạc.
  40. Phường Kinh Môn: Thành lập từ các phường An Lưu, Hiệp An và Long Xuyên.
  41. Phường Nguyễn Đại Năng: Thành lập từ phường Thái Thịnh, Hiến Thành và xã Minh Hòa.
  42. Phường Trần Liễu: Thành lập từ phường An Phụ, xã Hiệp Hòa và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thượng Quận.
  43. Phường Bắc An Phụ: Thành lập từ phường Thất Hùng, xã Bạch Đằng (thị xã Kinh Môn), xã Lê Ninh và phần còn lạicủa phường Văn Đức sau khi sắp xếp.
  44. Phường Phạm Sư Mạnh: Thành lập từ phường Phạm Thái, An Sinh và Hiệp Sơn.
  45. Phường Nhị Chiểu: Thành lập từ phường Tân Dân (thị xã Kinh Môn), Minh Tân, Duy Tân và Phú Thứ.
  46. Xã An Hưng: Thành lập từ xã An Thái, An Thọ và Chiến Thắng.
  47. Xã An Khánh: Thành lập từ xã Tân Viên, Mỹ Đức và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thái Sơn.
  48. Xã An Quang: Thành lập từ xã Quốc Tuấn, Quang Trung, Quang Hưng.
  49. Xã An Trường: Thành lập từ xã Bát Trang, Trường Thọ và Trường Thành.
  50. Xã An Lão: Thành lập từ thị trấn An Lão, các xã An Thắng, Tân Dân, An Tiến, phần còn lại của thị trấn Trường Sơn và phần còn lại của xã Thái Sơn.
  51. Xã Kiến Thụy: Thành lập từ thị trấn Núi Đối, các xã Thanh Sơn, Thuận Thiên, Hữu Bằng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kiến Hưng.
  52. Xã Kiến Minh: Thành lập từ xã Minh Tân, Đại Đồng và Đông Phương.
  53. Xã Kiến Hải: Thành lập từ xã Tân Phong, Đại Hợp, Tú Sơn và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đoàn Xá.
  54. Xã Kiến Hưng: Thành lập từ xã Tân Trào, phần còn lại của xã Kiến Hưng sau khi sắp xếp và phần còn lại của xã Đoàn Xá.
  55. Xã Nghi Dương: Thành lập từ xã Ngũ Phúc, Kiến Quốc và Du Lễ.
  56. Xã Quyết Thắng: Thành lập từ xã Đại Thắng, Tiên Cường và Tự Cường.
  57. Xã Tiên Lãng: Thành lập từ thị trấn Tiên Lãng và các xã Quyết Tiến, Tiên Thanh, Khởi Nghĩa.
  58. Xã Tân Minh: Thành lập từ xã Cấp Tiến, Kiến Thiết, Đoàn Lập và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Minh.
  59. Xã Tiên Minh: Thành lập từ xã Tiên Thắng, Tiên Minh và phần còn lại của xã Tân Minh sau khi sắp xếp.
  60. Xã Chấn Hưng: Thành lập từ xã Nam Hưng, Bắc Hưng, Đông Hưng và Tây Hưng.
  61. Xã Hùng Thắng: Thành lập từ xã Hùng Thắng và xã Vinh Quang.
  62. Xã Vĩnh Bảo: Thành lập từ thị trấn Vĩnh Bảo và các xã Vĩnh Hưng, Tân Hưng, Tân Liên.
  63. Xã Nguyễn Bỉnh Khiêm: Thành lập từ xã Trấn Dương, Hòa Bình và Lý Học.
  64. Xã Vĩnh Am: Thành lập từ xã Tam Cường, Cao Minh và Liên Am.
  65. Xã Vĩnh Hải: Thành lập từ xã Tiền Phong và xã Vĩnh Hải.
  66. Xã Vĩnh Hòa: Thành lập từ xã Vĩnh Hòa và xã Hùng Tiến.
  67. Xã Vĩnh Thịnh: Thành lập từ xã Thắng Thủy, Trung Lập và Việt Tiến.
  68. Xã Vĩnh Thuận:Thành lập từ xã Vĩnh An, Giang Biên và Dũng Tiến.
  69. Xã Việt Khê: Thành lập từ xã Ninh Sơn và phần còn lại của xã Liên Xuân sau khi sắp xếp.
  70. Xã Nam An Phụ: Thành lập từ xã Quang Thành, Lạc Long, Thăng Long, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tuấn Việt, Vũ Dũng và một phần diện tích tự nhiên của xã Cộng Hòa.
  71. Xã Nam Sách: Thành lập từ thị trấn Nam Sách, xã Hồng Phong và xã Đồng Lạc.
  72. Xã Thái Tân: Thành lập từ xã Minh Tân, An Sơn và Thái Tân.
  73. Xã Trần Phú: Thành lập từ xã Quốc Tuấn, Hiệp Cát và Trần Phú.
  74. Xã Hợp Tiến: Thành lập từ xã Nam Hưng, Nam Tân và Hợp Tiến (huyện Nam Sách).
  75. Xã An Phú: Thành lập từ xã An Bình, xã An Phú và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cộng Hòa sau khi sắp xếp.
  76. Xã Thanh Hà: Thành lập từ thị trấn Thanh Hà, xã Thanh Sơn (huyện Thanh Hà) và xã Thanh Tân.
  77. Xã Hà Tây: Thành lập từ xã Tân An, An Phượng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Hải.
  78. Xã Hà Bắc: Thành lập từ xã Tân Việt (huyện Thanh Hà), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cẩm Việt và phần còn lại của xã Hồng Lạc.
  79. Xã Hà Nam: Thành lập từ xã Thanh Xuân, Liên Mạc, Thanh Lang, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh An và một phần diện tích tự nhiên của xã Hòa Bình.
  80. Xã Hà Đông: Thành lập từ xã Thanh Hồng, Vĩnh Cường và Thanh Quang.
  81. Xã Mao Điền: Thành lập từ xã Tân Trường, xã Cẩm Đông và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phúc Điền.
  82. Xã Cẩm Giàng: Thành lập từ xã Lương Điền, Ngọc Liên, Cẩm Hưng và phần còn lại của xã Phúc Điền sau khi sắp xếp.
  83. Xã Cẩm Giang: Thành lập từ thị trấn Cẩm Giang, xã Định Sơn và xã Cẩm Hoàng.
  84. Xã Tuệ Tĩnh: Thành lập từ xã Đức Chính, Cẩm Vũ và Cẩm Văn.
  85. Xã Kẻ Sặt: Thành lập từ xã Vĩnh Hưng, xã Hùng Thắng (huyện Bình Giang), thị trấn Kẻ Sặt và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Hồng.
  86. Xã Bình Giang: Thành lập từ xã Tân Việt (huyện Bình Giang), Long Xuyên, Hồng Khê, Cổ Bì và phần còn lại của xã Vĩnh Hồng.
  87. Xã Đường An: Thành lập từ xã Thúc Kháng, Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương và một phần diện tích tự nhiên của xã Thái Hòa.
  88. Xã Thượng Hồng: Thành lập từ xã Bình Xuyên (huyện Bình Giang), một phần diện tích tự nhiên của xã Thanh Tùng, xã Đoàn Tùng và phần còn lại của các xã Thúc Kháng,Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương,Thái Hòa sau khi sắp xếp.
  89. Xã Gia Lộc: Thành lập từ xã Gia Tiến, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Gia Lộc, xã Gia Phúc, xã Yết Kiêu và một phần diện tích tự nhiên của xã Lê Lợi (huyện Gia Lộc).
  90. Xã Yết Kiêu: Thành lập từ xã Thống Nhất sau khi sắp xếp và phần còn lại của xã Lê Lợi (huyện Gia Lộc) và xã Yết Kiêu sau khi sắp xếp.
  91. Xã Gia Phúc: Thành lập từ xã Toàn Thắng, Hoàng Diệu, Hồng Hưng, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thống Kênh, xã Đoàn Thượng, một phần diện tích tự nhiên của xã Quang Đức và phần còn lại của thị trấn Gia Lộc, xã Gia Phúc sau khi sắp xếp.
  92. Xã Trường Tân: Thành lập từ xã Phạm Trấn, xã Nhật Quang, phần còn lại của các xã Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức sau khi sắp xếp và một phần diện tích tự nhiên của thị trấn Thanh Miện.
  93. Xã Tứ Kỳ: Thành lập từ thị trấn Tứ Kỳ và các xã Minh Đức, Quang Khải, Quang Phục.
  94. Xã Tân Kỳ: Thành lập từ xã Đại Hợp (huyện Tứ Kỳ), Tân Kỳ, Dân An, Kỳ Sơn và một phần diện tích tự nhiên của xã Hưng Đạo (huyện Tứ Kỳ).
  95. Xã Đại Sơn: Thành lập từ xã Bình Lãng, Đại Sơn, phần còn lại của xã Thanh Hải sau khi sắp xếp và phần còn lại của xã Hưng Đạo (huyện Tứ Kỳ) sau khi sắp xếp.
  96. Xã Chí Minh: Thành lập từ xã An Thanh, Văn Tố và Chí Minh.
  97. Xã Lạc Phượng: Thành lập từ xã Quang Trung (huyện Tứ Kỳ), xã Lạc Phượng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tiên Động.
  98. Xã Nguyên Giáp: Thành lập từ xã Hà Kỳ, Nguyên Giáp, Hà Thanh và phần còn lại của xã Tiên Động.
  99. Xã Ninh Giang: Thành lập từ thị trấn Ninh Giang và các xã Vĩnh Hòa (huyện Ninh Giang), Hồng Dụ, Hiệp Lực.
  100. Xã Vĩnh Lại: Thành lập từ xã Ứng Hòe, Tân Hương và Nghĩa An.
  101. Xã Khúc Thừa Dụ: Thành lập từ xã Bình Xuyên, Hồng Phong và xã Kiến Phúc.
  102. Xã Tân An: Thành lập từ xã Tân Phong, An Đức và Đức Phúc (huyện Ninh Giang).
  103. Xã Hồng Châu: Thành lập từ xã Tân Quang, Văn Hội và Hưng Long thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Châu.
  104. Xã Thanh Miện: Thành lập từ xã Cao Thắng, Ngũ Hùng, Tứ Cường và phần còn lại của thị trấn Thanh Miện sau khi sắp xếp.
  105. Xã Bắc Thanh Miện: Thành lập từ xã Hồng Quang, Lam Sơn và Lê Hồng.
  106. Xã Hải Hưng: Thành lập từ xã Tân Trào, Ngô Quyền và Đoàn Kết (huyện Thanh Miện).
  107. Xã Nguyễn Lương Bằng: Thành lập từ xã Phạm Kha, Nhân Quyền, phần còn lại của xã Thanh Tùng và xã Đoàn Tùng sau khi sắp xếp.
  108. Xã Nam Thanh Miện: Thành lập từ xã Hồng Phong (huyện Thanh Miện), Thanh Giang, Chi Lăng Bắc và Chi Lăng Nam.
  109. Xã Phú Thái: Thành lập từ thị trấn Phú Thái, các xã Kim Xuyên, Kim Anh, Kim Liên và phần còn lại của xã Thượng Quận sau khi sắp xếp.
  110. Xã Lai Khê: Thành lập từ xã Lai Khê, phần còn lại của các xã Vũ Dũng, Tuấn Việt, Cộng Hoà, Thanh An, Cẩm Việt sau khi sắp xếp.
  111. Xã An Thành: Thành lập từ xã Ngũ Phúc, Kim Tân và Kim Đính (huyện Kim Thành).
  112. Xã Kim Thành: Thành lập từ xã Đồng Cẩm, Tam Kỳ, Đại Đức và phần còn lại của xã Hòa Bình sau khi sắp xếp.
  113. Đặc khu Cát Hải: Thành lập từ thị trấn Cát Hải, thị trấn Cát Bà và các xã Đồng Bài, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Văn Phong, Gia Luận, Hiền Hào, Phù Long, Trân Châu, Việt Hải, Xuân Đám.
  114. Đặc khu Bạch Long Vĩ: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của huyện Bạch Long Vĩ.

Trụ sở làm việc, diện tích và Quy mô dân số của 114 xã, phường, đặc khu TP Hải Phòng

STTXã, phường, đặc khuTrụ sở làm việc của UBND từ ngày 1/7Diện tích (km2)Dân số (người)
1Hồng BàngSố 1 Đinh Tiên Hoàng (trụ sở cũ của Sở Tài chính)

Bộ phận một cửa ở số 203 đường Bạch Đằng

12,11113.200
2Hồng AnTrụ sở UBND An Hồng (tổ dân phố Lê Lác 2)27,6464.771
3Lê ChânTrụ sở của UBND quận Lê Chân, Quận ủy Lê Chân và Bộ phận một cửa UBND quận Lê Chân tại số 10G, 10H, 10A Hồ Sen5,65161.051
4An BiênTrụ sở của Đảng ủy – HĐND – UBND Vĩnh Niệm tại số 387 Thiên Lôi6,56116.091
5Ngô QuyềnTrụ sở đang xây dựng tại lô đất số A12/CQ ngõ 226 Lê Lai5,8188.595
6Gia ViênTrụ sở của UBND Đằng Giang cũ tại số 1/126 An Đà và trụ sở làm việc của Công an Đằng Giang tiếp giáp tại số 3/126 An Đà5,01102.246
7Hải AnCơ sở nhà đất số 10/15A Lê Hồng Phong (trụ sở của Sở Tài chính)39,99102.648
8Đông HảiTrụ sở UBND Đông Hải 2, số 1, tổ dân phố Bình Kiều 157,6550.748
9Nam Đồ SơnTrụ sở cũ của UBND Hợp Đức, tổ dân phố Đức Hậu21,0030.372
10Đồ SơnTrụ sở cũ của UBND quận Đồ Sơn, số 195 Lý Thánh Tông25,5436.494
11Hưng ĐạoTrung tâm hành chính quận Dương Kinh, đường Mạc Đăng Doanh18,6437.859
12Dương KinhTrụ sở cũ của UBND Hải Thành, số 869 đường Phạm Văn Đồng27,9627.339
13Kiến AnTrụ sở cũ của Quận ủy, HĐND, UBND quận Kiến An, số 2 Cao Toàn11,1867.236
14Phù LiễnTrụ sở cũ của UBND Văn Đẩu, số 618 Nguyễn Lương Bằng18,4660.733
15An DươngTrung tâm hành chính – chính trị quận An Dương tại số 15 đường 35131,2376.879
16An HảiTrụ sở cũ của UBND Đồng Thái, tổ dân phố Bạch Mai19,9677.086
17An PhongTrụ sở cũ của UBND Hồng Phong, tổ dân phố Đình Ngọ27,9244.660
18Thủy NguyênTrụ sở của UBND TP Thủy Nguyên hiện tại45,3471.731
19Nam TriệuTrụ sở cũ của UBND Nam Triệu Giang29,5140.224
20Lê Ích MộcTrụ sở cũ của UBND Quảng Thanh27,0451.853
21Thiên HươngTrụ sở của UBND Thiên Hương21,1045.140
22Hòa BìnhTrụ sở cũ của UBND An Lư19,4747.168
23Bạch ĐằngTrụ sở cũ của UBND Minh Đức53,4951.633
24Việt KhêTrụ sở cũ của UBND Ninh Sơn, Phù Ninh30,9837.936
25Lưu KiếmTrụ sở của UBND Lưu Kiếm42,1749.376
26Kiến ThụyTrụ sở UBND huyện Kiến Thụy, số 8 Mạc Thái Tổ20,1837.020
27Kiến MinhTrụ sở cũ của UBND Minh Tân, thôn Vũ Vị16,3226.181
28Kiến HảiTrụ sở cũ của UBND Tú Sơn, thôn 331,8644.862
29Kiến HưngTrụ sở UBND Kiến Hưng (trụ sở UBND Đại Hà cũ), thôn Cao Bộ21,0228.044
30Nghi DươngTrụ sở cũ của UBND Kiến Quốc, thôn 419,4825.660
31Quyết ThắngTrụ sở cũ của UBND Tiên Cường, thôn Sinh Đan22,1522.560
32Tiên LãngTrụ sở cũ của Huyện ủy, Mặt trận TQVN huyện Tiên Lãng27,8940.446
33Tân MinhTrụ sở cũ của UBND Cấp Tiến33,0036.598
34Tiên MinhTrụ sở cũ của UBND Tân Minh, thôn Đông Quy, Tân Minh (Toàn Thắng cũ)36,4836.236
35Chấn HưngTrụ sở cũ của UBND Nam Hưng32,1126.092
36Hùng ThắngTrụ sở cũ của UBND Hùng Thắng, thôn Vấn Đông43,5926.877
37An LãoTrụ sở UBND huyện An Lão, số 17 đường Nguyễn Văn Trỗi, thị trấn An Lão26,3947.189
38An HưngTrụ sở cũ của UBND An Thọ, thôn Trần Thành, An Thọ, huyện An Lão20,2325.535
39An QuangTrụ sở cũ của UBND Quang Trung, thôn Câu Hạ A, Quang Trung21,4029.091
40An TrườngTrụ sở cũ của UBND Trường Thọ, thôn Ngọc Chử 2, Trường Thọ25,5430.256
41An KhánhTrụ sở cũ của UBND Mỹ Đức, thôn Tân Nam, Mỹ Đức24,1633.936
42Vĩnh BảoTrụ sở của UBND huyện Vĩnh Bảo hiện tại30,6045.332
43Nguyễn Bỉnh KhiêmTrụ sở cũ của UBND Trấn Dương26,3724.575
44Vĩnh AmTrụ sở cũ của UBND Tam Cường27,3434.562
45Vĩnh HảiTrụ sở của UBND Vĩnh Hải (Thanh Lương cũ)32,2137,574
46Vĩnh HòaTrụ sở của UBND Vĩnh Hòa (Hiệp Hòa cũ)21,6628.176
47Vĩnh ThịnhTrụ sở của UBND Trung Lập21,5026.382
48Vĩnh ThuậnTrụ sở của UBND Vĩnh An23,5028.879
49Đặc khu Cát HảiTrụ sở UBND huyện Cát Hải, đường Hà Sen, thị trấn Cát Bà và trụ sở UBND thị trấn Cát Hải286,9871.211
50Đặc khu Bạch Long VĩTrụ sở huyện Bạch Long Vĩ hiện trạng3,07686
51Thành ĐôngTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND và Công an Cẩm Thượng12,2250.307
52Ái QuốcTrụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Ái Quốc hiện tại17,6024.736
53Hải DươngTrụ sở HĐND, UBND TP Hải Dương hiện tại6,5151.522
54Lê Thanh NghịTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Bình8,0481.00017,02
55Việt HòaTrụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Việt Hòa hiện tại17,0231.001
56Nam ĐồngTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tiền Tiến19,6724.900
57Tân HưngTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hải Tân14,1838.794
58Thạch KhôiTrụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Thạch Khôi hiện tại19,9434.432
59Tứ MinhTrụ sở cũ của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Cẩm Giàng14,7730.416
60Chu Văn AnTrụ sở cũ của Thành ủy, HĐND, UBND TP Chí Linh40,8656.251
61Chí LinhTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Phả Lại26,7931.983
62Trần Hưng ĐạoTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Cộng Hòa66,8935.932
63Nguyễn TrãiTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Bến Tắm76,2816.098
64Trần Nhân TôngTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hoàng Tân39,9727.053
65Lê Đại HànhTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Dân31,6224.638
66Phú TháiTrụ sở cũ của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Kim Thành28,8946.234
67Lai KhêTrụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Lai Khê hiện tại30,0742.875
68An ThànhTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Kim Đính23,6628.785
69Kim ThànhTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Đồng Cẩm33,7942.915
70Kinh MônTrụ sở của Thị ủy, HĐND, UBND thị Kinh Môn hiện tại11,4724.948
71Nguyễn Đại NăngTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hiến Thành17,4029.083
72Trần LiễuTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thượng Quận23,8726.696
73Bắc An PhụTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Bạch Đằng26,1022.780
74Phạm Sư MệnhTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hiệp Sơn22,3424.919
75Nhị ChiểuTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Phú Thứ39,2843.799
76Nam An PhụTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Quang Thành25,9027.841
77Nam SáchTrụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Nam Sách hiện tại19,7536.758
78Thái TânTrụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Thái Tân hiện tại20,7320.334
79Hợp TiếnTrụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Hợp Tiến hiện tại17,5020.740
80Trần PhúTrụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Trần Phú hiện tại24,9935.937
81An PhúTrụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND An Phú hiện tại27,2535.121
82Thanh HàTrụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Thanh Hà25,9036.173
83Hà TâyTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thanh Hải24,4134.187
84Hà BắcTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Cẩm Việt26,2936.429
85Hà NamTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Liên Mạc27,7827.800
86Hà ĐôngTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thanh Quang33,1533.419
87Mao ĐiềnTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Trường24,3743.333
88Cẩm GiangTrụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Cẩm Giang26,6464.523
89Cẩm GiàngTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Ngọc Liên23,4334.025
90Tuệ TĩnhTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Cẩm Vũ17,7827.202
91Kẻ SặtTrụ sở cũ của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Bình Giang24,6739.554
92Bình GiangTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Việt26,0132.925
93Đường AnTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Hồng25,5334.341
94Thượng HồngTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thái Hòa24,0124.584
95Tứ KỳTrụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Tứ Kỳ30,8637.792
96Tân KỳTrụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Kỳ hiện tại27,7638.172
97Đại SơnTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hưng Đạo22,9930.161
98Chí MinhTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Văn Tố33,5832.636
99Lạc PhượngTrụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Lạc Phượng hiện tại24,7128.613
100Nguyên GiápTrụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Nguyên Giáp hiện tại27,2128.127
101Gia LộcTrụ sở Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Gia Lộc hiện tại21,7846.735
102Yết KiêuTrụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Yết Kiêu hiện tại21,5333.499
103Gia PhúcTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hồng Hưng31,7940.682
104Trường TânTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Nhật Quang24,5631.736
105Ninh GiangTrụ sở của HĐND, UBND huyện Ninh Giang hiện tại27,4139.535
106Vĩnh LạiTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Nghĩa An26,1538.963
107Khúc Thừa DụTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hồng Phong28,7933.784
108Tân AnTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Đức Phúc24,9027.563
109Hồng ChâuTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Văn Hội29,5932.742
110Thanh MiệnTrụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Thanh Miện hiện tại23,9933.230
111Bắc Thanh MiệnTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hồng Quang25,2727.227
112Hải HưngTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Trào24,8427.314
113Nguyễn Lương BằngTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thanh Tùng21,7833.838
114Nam Thanh MiệnTrụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Chi Lăng Nam23,9933.230

Danh sách địa chỉ trung tâm phục vụ Hành chính công 114 xã, phường, đặc khu TP Hải Phòng

Danh sách địa chỉ trung tâm phục vụ Hành chính công 114 xã, phường, đặc khu TP Hải Phòng

Trụ sở làm việc của Công An 114 xã, phường, đặc khu TP Hải Phòng

1. Công an phường Hải Dương: Số 108 Trần Hưng Đạo, P.Hải Dương, TP Hải Phòng.

2. Công an phường Lê Thanh Nghị: Số 3 Thống Nhất, P. Lê Thanh nghị, TP Hải Phòng.

3. Công an phường Việt Hòa: Đào Xá, P. Việt Hòa, TP Hải Phòng.

4. Công an phường Thành Đông: trụ sở UBND P. Nguyễn Trãi, số 6 Hoàng Hoa Thám, P. Thành Đông, TP Hải Phòng.

5. Công an phường Nam Đồng: Cập Nhất 1, P. Nam Đồng, TP Hải Phòng.

6. Công an phường Tân Hưng: Ngọc Lặc, P. Tân Hưng, TP Hải Phòng.

7. Công an phường Thạch Khôi: Âu Cơ, Thanh Xá, P. Thạch Khôi, TP Hải Phòng.

8. Công an phường Tứ Minh: Số 2 Vũ Công Đán, P. Tứ Minh, TP Hải Phòng.

9. Công an phường Ái Quốc: Hoàng Xá 1, P. Ái Quốc, TP Hải Phòng.

10. Công an phường Chu Văn An: Số 277 Nguyễn Trãi, Khu dân cư Nguyễn Trãi, P. Chu Văn An, TP Hải Phòng.

11. Công an phường Chí Linh: Khu dân cư Chí Linh 1, P. Chí Linh, TP Hải Phòng.

12. Công an phường Trần Hưng Đạo: Khu đô thị Trường Linh, KDC Bích Động – Tân Tiến, phường Trần Hưng Đạo, TP Hải Phòng.

13. Công an phường Nguyễn Trãi: KDC Mệnh Trường, Phường Nguyễn Trãi, TP Hải Phòng.

14. Công an phường Trần Nhân Tông: KDC Bích Nham, phường Trần Nhân Tông, TP Hải Phòng.

15. Công an phường Lê Đại Hành: Số 02 – 04, Đường Đền Cao, phường Lê Đại Hành, TP Hải Phòng.

16. Công an phường Kinh Môn: Số 2 đường Nguyễn Đại Năng, Lưu Hạ, P. Kinh Môn, TP Hải Phòng.

17. Công an phường Nguyễn Đại Năng: Xóm 10 Tư Đa, Phường Nguyễn Đại Năng, TP Hải Phòng.

18. Công an phường Trần Liễu: KDC Cổ Tân, P. Trần Liễu, TP Hải Phòng.

19. Công an phường Bắc An Phụ: Số 1445A, đường Trần Hưng Đạo, phường Bắc An Phụ, TP Hải Phòng.

20. Công an phường Phạm Sư Mạnh: Số 815A, đường Trần Hưng Đạo, phường Phạm Sư Mạnh, TP Hải Phòng.

21. Công an phường Nhị Chiểu: Số 02 Đường Hoàng Thạch, Bích Nhôi 2, phường Nhị Chiểu, TP Hải Phòng.

22. Công an xã Nam An Phụ: thôn Kim Đậu, Công an xã Nam An Phụ, TP Hải Phòng.

23. Công an xã Nam Sách: số 273 đường Trần Phú, Công an xã Nam Sách, TP Hải Phòng.

24. Công an xã Thái Tân: Thôn Uông Hạ, Công an xã Thái Tân, TP Hải Phòng.

25. Công an xã Hợp Tiến: thôn Trần Xá, Công an xã Hợp Tiến, TP Hải Phòng.

26. Công an xã Trần Phú: Đông Thôn, Công an xã Trần Phú, TP Hải Phòng.

27. Công an xã An Phú: thôn An Đông, Công an xã An Phú, TP Hải Phòng.

28. Công an xã Thanh Hà: Khu 7, Công an xã Thanh Hà, TP Hải Phòng.

29. Công an xã Hà Tây: Thôn Ngoại Đàm, Công an xã Hà Tây, TP Hải Phòng.

30. Công an xã Hà Bắc: Thôn Vạn Tuế, Công an xã Hà Bắc, TP Hải Phòng.

31. Công an xã Hà Nam: Thôn Lang Can 3, Công an xã Hà Nam, TP Hải Phòng.

32. Công an xã Hà Đông: Thôn Nhân Bầu, Công an xã Hà Đông, TP Hải Phòng.

33. Công an xã Cẩm Giang: thôn An Điềm A, Cẩm Giang, TP Hải Phòng.

34. Công an xã Tuệ Tĩnh: Thôn Xuân Kiều, Công an xã Tuệ Tĩnh, TP Hải Phòng.

35. Công an xã Mao Điền: Thôn Phúc Cầu, Công an xã Mao Điền, TP Hải Phòng.

36. Công an xã Cẩm Giàng: Thôn Đông Đồng, Công an xã Cẩm Giàng, TP Hải Phòng.

37. Công an xã Kẻ Sặt: Số 11 đường Âu Cơ, Khu Hạ, Công an xã Kẻ Sặt, TP Hải Phòng.

38. Công an xã Bình Giang: Thôn Phú Đa, Công an xã Bình Giang, TP Hải Phòng.

39. Công an xã Đường An: Thôn Quang Tiền, Công an xã Đường An, TP Hải Phòng.

40. Công an xã Thượng Hồng: Thôn Hà Tiên, Công an xã Thượng Hồng, TP Hải Phòng.

41. Công an xã Gia Lộc: Số 260 Lê Thanh Nghị Công an xã Gia Lộc, TP Hải Phòng

42. Công an xã Yết Kiêu: Thôn Anh, Công an xã Yết Kiêu, Hải Phòng.

43. Công an xã Gia Phúc: thôn Thung Độ, Gia Phúc, TP Hải Phòng.

44. Công an xã Trường Tân: Thôn Minh Tân, Công an xã Trường Tân, TP Hải Phòng.

45. Công an xã Tứ Kỳ: Thôn Quàn, Công an xã Tứ Kỳ, TP Hải Phòng.

46. Công an xã Tân Kỳ: thôn Mạc, Công an xã Tân Kỳ, TP Hải Phòng.

47. Công an xã Đại Sơn: thôn Nghĩa Xá, Công an xã Đại Sơn, TP Hải Phòng.

48. Công an xã Chí Minh: Thôn Thanh Kỳ, Công an xã Chí Minh, TP Hải Phòng.

49. Công an xã Lạc Phượng: Thôn Quan Lộc, Công an xã Lạc Phượng, TP Hải Phòng.

50. Công an xã Nguyên Giáp: Thôn Bình Cách, Công an xã Nguyên Giáp, TP Hải Phòng.

51. Công an xã Ninh Giang: Thôn Tranh Xuyên, Công an xã Ninh Giang, TP Hải Phòng.

52. Công an xã Vĩnh Lại: Thôn Đỗ Xá, Công an xã Vĩnh Lại, TP Hải Phòng.

53. Công an xã Khúc Thừa Dụ: thôn Đà Phố – Khúc Thừa Dụ, TP Hải Phòng.

54. Công an xã Tân An: Thôn ứng mộ Công an xã Tân An, TP Hải Phòng.

55. Công an xã Hồng Châu: Thôn Văn Diệm, Công an xã Hồng Châu, TP Hải Phòng.

56. Công an xã Thanh Miện: Khu Lê Bình Công an xã Thanh Miện, TP Hải Phòng.

57. Công an xã Bắc Thanh Miện: Thôn Thọ Trương, Bắc Thanh Miện, TP Hải Phòng.

58. Công an xã Hải Hưng: Thôn Bùi Xá, Công an xã Hải Hưng, TP Hải Phòng.

59. Công an xã Nguyễn Lương Bằng: Thôn Dương Xá, Công an xã Nguyễn Lương Bằng, TP Hải Phòng.

60. Công an xã Nam Thanh Miện: Thôn Phù Tải 2, Công an xã Nam Thanh Miện, TP Hải Phòng.

61. Công an xã Phú Thái: Văn Minh, Công an xã Phú Thái, TP Hải Phòng.

62. Công an xã Lai Khê: Tân Hưng, Lai Khê, TP Hải Phòng.

63. Công an xã An Thành: Thôn Viên Chử, Công an xã An Thành, TP Hải Phòng.

64. Công an xã Kim Thành: Thôn Kỳ Côi, Công an xã Kim Thành, TP Hải Phòng.

65. Công an phường Thủy Nguyên: Tổ dân phố 2, tỉnh lộ 359, Thủy Nguyên, Hải Phòng.

66. Công an phường Thiên Hương: TDP 4, Hoàng Động (cũ), phường Thiên Hương, TP Hải Phòng.

67. Công an phường Hòa Bình: TDP Lương Đường, phường Hòa Bình, Hải Phòng.

68. Công an phường Nam Triệu: TDP Lạch Sẽ, phường Nam Triệu, TP Hải Phòng.

69. Công an phường Bạch Đằng: TDP Thủy Minh, phường Bạch Đằng, TP Hải Phòng.

70. Công an phường Lưu Kiếm: TDP Trại Trên – Đồng Bản, phường Lưu Kiếm, TP Hải Phòng.

71. Công an phường Lê Ích Mộc: TDP 10 Chính Mỹ, phường Lê Ích Mộc, TP Hải Phòng.

72. Công an phường Hồng Bàng: Số 88 Điện Biên Phủ, phường Hồng Bàng, Hải Phòng.

73. Công an phường Hồng An: Số 88 Hùng Vương, phường Hồng An, TP Hải Phòng.

74. Công an phường Ngô Quyền: Số 119 đường Đà Nẵng, phường Ngô Quyền, Hải Phòng.

75. Công an phường Gia Viên: Số 15 Nguyễn Bình, phường Gia Viên, TP Hải Phòng.

76. Công an phường An Biên: Số 97 đường Thiên Lôi, phường An Biên, TP Hải Phòng.

77. Công an phường Lê Chân: Số 6 đường Thuyết, phường Lê Chân, TP Hải Phòng.

78. Công an phường Hải An: Khu TĐC Sở Tư pháp, tổ 4, Hải An, Hải Phòng.

79. Công an phường Đông Hải: Số 46 Phú Lương, phường Đông Hải, TP Hải Phòng.

80. Công an phường Phù Liễn: 169 đường Quy Tức, phường Phù Liễn, Hải Phòng.

81. Công an phường Kiến An: Số 109 Trần Thành Ngọ, Phường Kiến An, Hải Phòng.

82. Công an phường Nam Đồ Sơn: Số 1080 đường Phạm Văn Đồng, phường Dương Kinh, TP Hải Phòng.

83. Công an phường Đồ Sơn: Số 244, Đường Lý Tông, TDP Nguyễn Hữu Cầu, P. Đồ Sơn, TP Hải Phòng.

84. Công an phường Hưng Đạo: Số 474 Mạc Đăng Doanh, phường Hưng Đạo, TP Hải Phòng.

85. Công an phường Dương Kinh: Số 214 đường Đại Thắng, phường Dương Kinh, TP Hải Phòng.

86. Công an phường An Dương: Số 36 đường An Dương 1, tổ dân phố 7, phường An Dương, Hải Phòng.

87. Công an phường An Hải: Số 2 TDP Vĩnh Khê, An Hải, Hải Phòng

88. Công an phường An Phong: Số 10 đường Ngọ Dương, TDP Ngọ Dương, phường An Phong, Hải Phòng

89. Công an xã An Hưng: Thôn Phương Hạ, Công an xã An Hưng, Hải Phòng.

90. Công an xã An Khánh: Thôn Tân Điền, Công an xã An Khánh, Hải Phòng.

91. Công an xã An Quang: Thôn Đông Nham 1, Công an xã An Quang, Hải Phòng.

92. Công an xã An Trường: Phương Chử Đông, Trường Thành, An Trường, Hải Phòng.

93. Công an xã An Lão: Số 1 Ngô Quyền, Công an xã An Lão, Hải Phòng.

94. Công an xã Kiến Thụy: Số 1 Thọ Xuân, Kiến Thụy, Hải Phòng.

95. Công an xã Kiến Minh: Tân Linh, Kiến Minh, TP Hải Phòng.

96. Công an xã Kiến Hải: Thôn Việt Tiến, Công an xã Kiến Hải, TP Hải Phòng.

97. Công an xã Kiến Hưng: Thôn Ngọc Tỉnh, Công an xã Kiến Hưng, TP Hải Phòng.

98. Công an xã Nghi Dương: Thôn 5 Du Lễ, Công an xã Nghi Dương, TP Hải Phòng.

99. Công an xã Quyết Thắng: Thôn Trâm Khê, Công an xã Quết Thắng, TP Hải Phòng.

100. Công an xã Tiên Lãng: Số 9 Phạm Ngọc Đa, Khu 2, Công an xã Tiên Lãng, TP Hải Phòng.

101. Công an xã Tân Minh: Thôn Tiên Đôi Nội, Công an xã Tân Minh, TP Hải Phòng.

102. Công an xã Tiên Minh: Khu 5, Công an xã Tiên Minh, TP Hải Phòng.

103. Công an xã Chấn Hưng: Thôn Xuân Hưng, Công an xã Chấn Hưng, TP Hải Phòng.

104. Công an xã Hùng Thắng: Thôn Đồn Nam, Công an xã Hùng Thắng, TP Hải Phòng.

105. Công an xã Vĩnh Bảo: Số 20 đường 20/8 Công an xã Vĩnh Bảo, TP Hải Phòng.

106. Công an xã Nguyễn Bỉnh Khiêm: Thôn Tây Hàm Dương, Công an xã Nguyễn Bỉnh Khiêm, TP Hải Phòng.

107. Công an xã Vĩnh Am: Thôn Minh Khai, Công an xã Vĩnh Am, TP Hải Phòng.

108. Công an xã Vĩnh Hải: Thôn Linh Đông 3, Công an xã Vĩnh Hải, TP Hải Phòng.

109. Công an xã Vĩnh Hòa: Thôn An Lãng, Vĩnh Hoà, Hải Phòng

110. Công an xã Vĩnh Thịnh: Thôn Hà Phương, Công an xã Vĩnh Thịnh, TP Hải Phòng.

111. Công an xã Vĩnh Thuận: Thôn 6 An Bồ, Công an xã Vĩnh Thuận, TP Hải Phòng.

112. Công an xã Việt Khê: Thôn 8 Pháp Cổ, Công an xã Việt Khê, TP Hải Phòng.

113. Công an Đặc khu Cát Hải: Số 14 đường 1/4 đặc khu Cát Hải, TP Hải Phòng.

114. Công an Đặc khu Bạch Long Vĩ: 152 Lam Sơn, Hải Phòng.

Xem thêm: Trợ lý ảo tra cứu đơn vị hành chính mới

12 lượt xem | 0 bình luận
Cho đi là mất hút
Tôi chia sẻ và dạy mọi người cách kinh doanh trên Internet. Bởi vì "Hạnh phúc không phải là nhận, hạnh phúc chính là sự cho đi".

Avatar

Site Icon

Nhúng bài viết này